Trong những năm qua, Viện đã hoàn thiện và chuyển giao nhiều công nghệ vào sản xuất nông nghiệp trong vùng, trong đó đáng chú ý nhất là:
- Giống lúa mới có năng suất cao, phẩm chất tốt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Hiện tại, trên 70% diện tích trồng lúa ở ĐBSCL đang sử dụng các giống lúa do Viện lai tạo và chuyển giao. Hàng năm, bình quân có 01-02 giống lúa của Viện được công nhận chính thức và 04-06 giống lúa được công nhận tạm thời.
- Hiện tại có 63 giống lúa đang được sử dụng trong sản xuất ở ĐBSCL bao gồm cả các giống lúa mùa địa phương, trong đó phổ biến nhất là các giống OM1490, OMCS 2000, VNĐ 95-20, OM576, Jasmine 85, OM2517, IR50404.
- Các quy trình thâm canh tổng hợp lúa tăng năng suất, tăng chất lượng và hiệu quả kinh tế đã được chuyển giao cho nông dân trên nhiều vùng sinh thái khác nhau.
- Kết quả ứng dụng công nghệ hạt giống: 20% diện tích gieo trồng đã sử dụng hạt giống lúa xác nhận, và 34% diện tích vùng qui họach (1 triệu ha lúa xuất khẩu) sử dụng giống xác nhận.
- Chuyển giao các tiến bộ về cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch (máy gieo hàng, máy sấy lúa, máy đánh bùn, máy tuốt lúa, máy bóc bẹ tách hạt ngô,..).
NHỮNG GIỐNG LÚA ĐƯỢC CÔNG NHẬN GIỐNG LÚA MỚI
STT | TÊN GIỐNG | NĂM | STT | TÊN GIỐNG | NĂM |
01 | NN 4B | 1985 | 22 | Tài nguyên ĐB | 1997 |
02 | NN 5 B | 1985 | 23 | OMCS 95-5 | 1997 |
03 | OM 89 | 1987 | 24 | OM Fi 1 | 1997 |
04 | OM 80 | 1987 | 25 | OM 1706 | 1997 |
05 | TN 108 | 1988 | 26 | OM 1723 | 1999 |
06 | OM 86-9 | 1989 | 27 | OM1490 | 1999 |
07 | IR 66 | 1989 | 28 | OM 1633 | 1999 |
08 | OM 576-18 | 1990 | 29 | OM 2031 | 2000 |
09 | IR 19660 | 1990 | 30 | CM 16-27 | 2000 |
10 | OM 597 | 1990 | 31 | OMCS 2000 | 2002 |
11 | OM 90-9 | 1992 | 32 | OM 1348-9 | 2002 |
12 | OM 90-2 | 1992 | 33 | AS 996 | 2002 |
13 | IR 29723 | 1992 | 34 | OM 3536 | 2004 |
14 | OM 269-65 | 1993 | 35 | OM 2395 | 2004 |
15 | IR 49517-23 | 1993 | 36 | ĐS 20 | 2004 |
16 | OM 997-6 | 1994 | 37 | OM 2717 | 2005 |
17 | Khawdak Mali | 1994 | 38 | OM 2514 | 2005 |
18 | OM 723 - 7 | 1994 | 39 | OM 2718 | 2005 |
19 | OM 1589 | 1995 | 40 | OM 4498 | 2007 |
20 | OMCS 94 | 1995 | 41 | OM 5930 | 2008 |
21 | IR 62032 | 1997 |
NHỮNG GIỐNG LÚA ĐƯỢC CÔNG NHẬN SẢN XUẤT THỬ
STT | TÊN GIỐNG | NĂM | STT | TÊN GIÔNG | NĂM |
01 | NN8A | 1981 | 31 | OM1633 | 1997 |
02 | OM 33 | 1984 | 32 | OM1726 | 1997 |
03 | Mashuri | 1985 | 33 | OM1271 | 1997 |
04 | OM 91 | 1986 | 34 | OMCS 97 | 1999 |
05 | OM 90 | 1986 | 35 | OM 2031 | 1999 |
06 | OM 88 | 1987 | 36 | OMCS 2000 | 2000 |
07 | IR 68 | 1988 | 37 | OM 2037 | 2000 |
08 | OM 87-1 | 1989 | 38 | AS 996 | 2000 |
09 | OM 87-9 | 1989 | 39 | CM 42-94 | 2000 |
10 | OMCS 7 | 1989 | 40 | OM 2395 | 2002 |
11 | Một bụi tuyển | 1989 | 41 | ĐS 20 (VĐ 20) | 2002 |
12 | Trắng chùm tuyển | 1989 | 42 | OM 1352-5 | 2002 |
13 | OM 44-5 | 1989 | 43 | OM 2717 | 2004 |
14 | OM 606 | 1989 | 44 | OM 1352 | 2004 |
15 | OM 87 | 1989 | 45 | OM 4495 | 2004 |
16 | OM 43-26 | 1989 | 46 | OM 2718 | 2004 |
17 | OM 296 | 1990 | 47 | OM 2822 | 2004 |
18 | OM 59-71 | 1990 | 48 | OM 3242 | 2004 |
19 | OM 344 | 1990 | 49 | OM 1351 | 2004 |
20 | OM 723-11E | 1992 | 50 | OM 3405 | 2004 |
21 | IR 72 | 1992 | 51 | OM 4498 | 2005 |
22 | OM 987 - 1 | 1992 | 52 | OM 2008 | 2007 |
23 | OM 1630-108 | 1994 | 53 | OM 5239 | 2007 |
24 | OM861-20 | 1994 | 54 | OM 6073 | 2008 |
25 | OM 1055 | 1995 | 55 | OM 4900 | 2008 |
26 | OM 922 | 1995 | 56 | OM 5636 | 2008 |
27 | OM 1270-49 | 1995 | 57 | OM 4668 | 2008 |
28 | OMCS 96 | 1997 | 58 | OM 5199-1 | 2008 |
29 | OM 95-3 | 1997 | 59 | OM 4059 | 2008 |
30 | Tép hành ĐB | 1997 | 60 | OM 6561-12 | 2008 |